Ép cọc bê tông cốt thép

Ép cọc trước và ép cọc sau bê tông cốt thép
Cọc bê tông cốt thép được sử dụng khá phổ biến cho hệ móng các công trình xây dựng hiện nay vì chất lượng cũng như độ bền của nó. Nếu bạn đang cần sử dụng dịch vụ ép cọc bê tông cốt thép, hãy đến ngay với chúng tôi để nhận được các dịch vụ phục vụ về cơ sở hạ tầng chất lượng cao.

Vì sao móng cọc công trình cần phải có ép cọc bê tông cốt thép ?

ép cọc bê tông cốt thép

Ép cọc bê tông là biện pháp dùng máy ép cọc bê tông như máy neo, tải, bán tải, robot, búa rung nén cọc xuống đất tới độ trỗ thì dừng thi công. Ép cọc bê tôn cũng là biện pháp hữu hiệu giúp cho các công trình cao tầng vững chắc, không bị lún do nứt nẻ.
Cọc bê tông cốt thép được sử dụng khá phổ biến cho hệ móng các công trình xây dựng hiện nay. Cọc bê tông gồm 2 loại chính là cọc bê tông li tâm tiết diện tròn và cọc bê tông cốt thép tiết diện vuông.
 – Cọc bê tông li tâm: Là loại cọc tròn đường kính 300, 350, 400, 450, 500, 600, 700, 800 được sản xuất tại nhà máy theo một dây chuyền chuyên việt, cốt thép cấu tạo từ những sợi cáp được căng kéo ứng lực trước, bê tông được đổ theo phương pháp quay li tâm và được hấp trong lò hơi ở nhiệt độ khoảng 100 độ C.
  – Cọc bê tông vuông: Là loại cọc tiết diện hình vuông 250×250, 300×300, 350×350,… được đúc theo phương pháp thủ công. Cốt thép được sử dụng là cốt thép trơn hoặc gân tuỳ theo thiết kế, sau khi gia công xong lồng thép sẽ được đưa vào guôn đúc và đổ bê tông tươi hoặc bê tông trộn tại chỗ. Sau khi đổ bê tông xong cọc được che phủ bằng vải ướt, bao bố và tưới nước dưỡng ẩm thường xuyên đến khi đạt cường độ và mang đi ép cọc.
Có rất nhiều công trình xây dựng do quá trình thi công móng không đảm bảo, không đúng quy trình nên thường xảy ra sụt lún, thậm chí đổ sập ngay khi sử dụng trong thời gian ngắn, vậy tại sao lại có hiện tượng này ? Trên thực tế vì những công trình này đã không gia cố phần móng công trình tốt, không ép cọc đúng và đủ tiêu chuẩn. Vì thế để đảm bảo tránh được rủi ro trong thi công cần nắm vững các tiêu chuẩn về ép cọc bê tông cho móng để đảm bảo sự chắc chắn cho công trình
Nhiệm vụ của ép cọc bê tông cốt thép là truyền tải trọng từ công trình xuống các lớp đất dưới và xung quanh nó. Móng cọc bê tông là một trong những loại móng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Người ta có thể đóng, hạ những cây cọc lớn xuống các tầng đất sâu, nhờ đó làm tăng khả năng chịu tải trọng lớn cho móng. Chính vì vậy, sử dụng ép cọc bê tông cốt thép là một trong những lựa chọn hàng đầu để tạo nên sự bền vững cho móng cọc các công trình.

Bảng Giá Bê Tông Tươi TPHCM

Dưới đây là bảng giá bê tông tươi mới nhất để bạn có cái nhìn tổng quan và lựa chọn phù hợp cho dự án của mình.

STT Cường độ bê tông (mác) Độ sụt (cm) Đơn vị tính Đơn giá (đ/m3)
1 Loại bê tông mác M100 R28 10±2 m3 1.090.000
2 Loại bê tông mác M150 R28 10±2 m3 1.150.000
3 Loại bê tông mác M200 R28 10±2 m3 1.190.000
4 Loại bê tông mác M250 R28 10±2 m3 1.240.000
5 Loại bê tông mác M300 R28 10+2 m3 1.300.000
6 Loại bê tông mác M350 R28 10+2 m3 1.360.000
7 Loại bê tông mác M400 R28 10+2 m3 1.420.000
8 Loại bê tông mác M450 R28 10+2 m3 1.470.000
9 Phụ gia đông kết nhanh R3 (Cường độ đạt 90%) 10±2 m3 100.000
10 Phụ gia đông kết nhanh R7 (Cường độ đạt 90%) 10±2 m3 40.000
11 Phụ gia chống thấm B8 10±2 m3 40.000
12 Phụ gia đông kết nhanh R14 (Cường độ đạt 90%) 10±2 m3 10.000
13 Phụ gia chống thấm B6 10±2 m3 40.000
14 Độ sụt tăng mỗi 2cm ±2 m3 20.000

Những mác bê tông này được chọn lựa dựa trên nhu cầu cụ thể của từng công trình và đảm bảo đáp ứng yêu cầu chất lượng.

Bảng Giá Phụ Gia Bê Tông Tươi

Các loại phụ gia như phụ gia đông kết nhanh và phụ gia chống thấm cũng được cung cấp với giá cả hợp lý. Dưới đây là giá của một số loại phụ gia phổ biến:

  • Phụ Gia Đông Kết Nhanh R3: 150.000 đồng/m3
  • Phụ Gia Đông Kết Nhanh R7: 80.000 đồng/m3
  • Phụ Gia Chống Thấm B6: 80.000 đồng/m3

Các loại phụ gia này đều được sử dụng tùy thuộc vào đặc tính cụ thể của từng công trình.

Giá khoan cọc nhồi tại Đồng Nai:

Khoan cọc nhồi đường kính D300mm giá 280.000đ/md

Khoan cọc nhồi đường kính D400mm giá 380.000đ/md

Khoan cọc nhồi đường kính D500mm giá 460.000đ/md

Khoan cọc nhồi đường kính D600mm giá 620.000đ/md

(Giá trên áp dụng trong trường hợp điều kiên thuận lợi và số lượng nhiều. Gía có thể thay đổi tùy vào từng trường hợp cụ thể như: kết cấu thép, vị trí…)

Báo Giá Thi Công Cọc Khoan Nhồi Chất Lượng Nhật Bản - Giá rẻ nhất

Báo giá đúc và ép cọc bê tông BTCT

Đối với cọc BTCT 250X250 mác 250#: giá ép cọc 220.000đ/md

Đối với cọc BTCT 300X300 mác 300#: giá ép cọc 280.000đ/md

Báo giá chi phí nhân công ép cọc BTCT nhà dân, nhà phố và một số công trình tại Đồng Nai, Tphcm…

Cọc 250×250 4 thép chủ phi 14 giá: 165.000đ/md

Cọc 250×250 4 thép chủ phi 16 giá: 200.000đ/md

Cọc 300×300 4 thép chủ phi 16 giá: 260.000đ/md

Cọc 300×300 4 thép chủ phi 18 giá: 290.000đ/md

(Giá nhân công ép: 45.000đ/md

Giá nhân công nhổ: 45.000đ/md)

Tổng là: 90.000đ/md được áp dụng cho công trình yêu cầu từ 1000md trở lên

Đối với công trình yêu cầu dưới 1000md thì giá sẽ được tính: 90 triệu cho công trình đó.

Để được báo giá chính xác nhất cho từng loại cọc bê tông và ép cọc bê tông đến tận công trình hãy vui lòng liên hệ theo số điện thoại để được tư vấn báo giá, chúng tôi ngoài đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp còn còn phục vụ vụ làm hài lòng quý khách hàng

Quy trình ép cọc bê tông cốt thép

Quy trình ép cọc bê tông cốt thép

Bước 1:

– Đầu tiên cần tiến hành ép cọc C1, phải cực kì thận trọng khi dựng cọc vào các giá đỡ cọc để sao cho mũi cọc phải hướng về đúng vị trí của bản thiết kế, phương thẳng đứng của cọc không được nghiêng ngả đi hướng nào.

– Đầu trên của các thanh cọc ép phải được gắn vào các thanh định hướng của những thiết bị máy móc. Nhằm đảm bảo được về phương hướng và độ an toàn trong quá trình thi công ép cọc.

– Áp lực tăng một cách chậm dần đều để cọc C1 xuyên sâu vào trong lòng đất.

– Trong những trường hợp bị lỗi kĩ thuật, thanh cọc ép có thể bị nghiêng thì cần phải ngay lập tức dừng lại và căn chỉnh phù hợp nhất.

* Yêu cầu:

Lực ép của thiết bị phải đảm bảo các tác dụng sao cho đúng dọc trục tâm khi công nhân ép từ đỉnh cọc và tác dụng dần đều lên các mặt bên của cọc khi được ép, không gây ra bất kì một lực ngang nào lên cọc.

Các thiết bị máy móc khi tham gia quá trình ép cọc cần phải có người kiểm định thường xuyên về mọi mặt trong công tác chuẩn bị trước khi thi công. Để đảm bảo sự an toàn lao động cho người khi thi công.

ép cọc trước và ép cọc sau bê tông cốt thép

Bước 2:

– Khi xong các bước 1 đến bước này chúng ta cần tiến hành ép các cọc ép tiếp theo (C2 nối tiếp với C1) đến độ sâu của thiết kế kết cấu móng nhà.

– Cần phải kiểm tra các bề mặt của hai đầu các đoạn cọc, sửa chữa phải thật bằng phẳng. Không chỉ vậy cần kiểm tra các mối nối và lắp dựng đoạn cọc vào đúng vị trí ép, sao cho tâm của đoạn cọc trùng với trục đoạn mũi cọc, độ nghiêng thì không được quá 1%.

– Gia tải lên cọc một lực ngay tại mặt được tiếp xúc, tiến hành hàn nối theo quy định của bản thiết kế kết cấu của móng nhà.

– Sau đó lại tiếp tục ép cọc C2, cần tăng dần áp lực để cọc xuyên vào lòng đất với vận tốc không quá 2cm/s.

– Trong quá trình thi cong không nên dừng mũi cọc trong đất sét dẻo cứng quá lâu, nó sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến các mối hàn ép.

– Một khi độ nén tăng đột ngột thì có nghĩa là mũi cọc xuyên đến các lớp đất đã cứng hơn, lúc này cần giảm tốc độ ép cọc để cọc có thể xuyên từ từ vào lớp đất cứng và giữ lực ép trong phạm vi được cho phép.

Những hiện tượng có thể sẽ bắt gặp phải khi lực nén bị tăng đột ngột:

– Mũi cọc xuyên vào lớp đất đá khiến chúng bị cứng hơn.

– Mũi cọc gặp phải các vật cản trong quá trình thi công.

– Thậm chí cọc có thể bị xiên, mũi cọc tì vào gờ nối của các cọc liền kề.

Khi chúng ta gặp phải những hiện tượng như trên, nhà thầu cần phải báo cho đơn vị thiết kế để có biện pháp xử lý nhanh và đúng nhất.

Bước 3:

Khi đoạn cọc cuối cùng đã được ép khi đến mặt đất, thiết bị máy móc đã được dựng đoạn cọc lõi thép chụp vào đầu cọc rồi thì tiếp tục ép cọc đến độ sâu của bản thiết kế.

Bước 4:

Sau khi ép cọc xong tại một vị trí đã xác định, cần phải chuyển ngay hệ thống máy móc thiết bị đến các vị trí tiếp theo trong bản thiết kế để tiếp tục ép cọc khác.

Lúc này chỉ cần tiến hành công việc ép cọc giống như khi ép cọc (C1) ở bước đầu tiên.

Vì sao nên lựa chọn ép cọc bê tông cốt thép ?

Chúng tôi được thành lập nhằm phục vụ cho việc phát triển cơ sở hạ tầng và công trình giao thông tại TP. HCM và các tỉnh thành lân cận. Đơn vị chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực đúc, ép cọc bê tông cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Chúng tôi đã đầu tư nhiều công nghệ hiện đại, thiết bị máy móc sản xuất cấu kiện bê tông và dầm bê tông chất lượng cao, với mục tiêu phụng sự và cống hiến cho các công trình trọng điểm của đất nước.
– Phương tiện thi công: Dây chuyền sản xuất cọc bê tông dự ứng lực được thiết kế và tuyển chọn bỡi các nhà sản suất uy tín trên thế giới và trong nước như : Cối trộn BHS của cộng Hòa Liên Bang Đức. Thiết bị tự động của tập đoàn SIEMENS , máy cắt sắt, hàn lồng.
– Đội ngũ thi công: Đội ngũ công nhân lành nghề được huấn luyện và sát hạch thường xuyên đảm bảo tay nghề luôn được rèn luyện đáp ứng yêu cầu công việc.
– Đội ngũ kỹ thuật: Tư vấn cho chủ đầu tư về xây dựng nhà trên nền đất yếu, các giải pháp của móng công trình, đặc tính kỹ thuật của cọc ép (cọc ma sát), sự làm việc của cọc trong kết cấu công trình. Cấu tạo địa tầng, địa chất và các tỉnh lân cận.
– Địa bàn thi công: Nhận ép cọc công trình xây chen, hẻm nhỏ, mặt bằng hẹp, nhà phố, khu quy hoạch.
– Năng lực thi công: Sẵn sàng tham gia đấu thầu các công trình lớn khối lượng nhiều tiến độ nhanh, cạnh tranh về giá – chất lượng.
– Quy trình sản xuất ép cọc bê tông cốt thép của chúng tôi theo một quy trình khép kín với các khâu được kiểm tra về kỹ thuật kỹ càng.
1. Cắt thép, tạo đầu hàn lông ghép Gia Công Mặt
2. Trộn bê tông mắc cao
3. Đưa lồng thép, mặt bích, bê tông vào khuôn
4. Cung cấp PC, tạo dựng ứng học
5. Ly tâm thành hình vào hầm bảo dưỡng, bảo dưỡng chưng hơi
6. Tháo khuôn giải phóng lực căng
7. Kiểm tra chất lượng, in mác, mã số
8. Nhập kho
Gọi điện thoại
0938.760.404
Chat Zalo