Vì sao móng cọc công trình cần phải có ép cọc bê tông cốt thép ?

Bảng Giá Bê Tông Tươi TPHCM
Dưới đây là bảng giá bê tông tươi mới nhất để bạn có cái nhìn tổng quan và lựa chọn phù hợp cho dự án của mình.
| STT | Cường độ bê tông (mác) | Độ sụt (cm) | Đơn vị tính | Đơn giá (đ/m3) |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Loại bê tông mác M100 R28 | 10±2 | m3 | 1.090.000 |
| 2 | Loại bê tông mác M150 R28 | 10±2 | m3 | 1.150.000 |
| 3 | Loại bê tông mác M200 R28 | 10±2 | m3 | 1.190.000 |
| 4 | Loại bê tông mác M250 R28 | 10±2 | m3 | 1.240.000 |
| 5 | Loại bê tông mác M300 R28 | 10+2 | m3 | 1.300.000 |
| 6 | Loại bê tông mác M350 R28 | 10+2 | m3 | 1.360.000 |
| 7 | Loại bê tông mác M400 R28 | 10+2 | m3 | 1.420.000 |
| 8 | Loại bê tông mác M450 R28 | 10+2 | m3 | 1.470.000 |
| 9 | Phụ gia đông kết nhanh R3 (Cường độ đạt 90%) | 10±2 | m3 | 100.000 |
| 10 | Phụ gia đông kết nhanh R7 (Cường độ đạt 90%) | 10±2 | m3 | 40.000 |
| 11 | Phụ gia chống thấm B8 | 10±2 | m3 | 40.000 |
| 12 | Phụ gia đông kết nhanh R14 (Cường độ đạt 90%) | 10±2 | m3 | 10.000 |
| 13 | Phụ gia chống thấm B6 | 10±2 | m3 | 40.000 |
| 14 | Độ sụt tăng mỗi 2cm | ±2 | m3 | 20.000 |
Những mác bê tông này được chọn lựa dựa trên nhu cầu cụ thể của từng công trình và đảm bảo đáp ứng yêu cầu chất lượng.
Bảng Giá Phụ Gia Bê Tông Tươi
Các loại phụ gia như phụ gia đông kết nhanh và phụ gia chống thấm cũng được cung cấp với giá cả hợp lý. Dưới đây là giá của một số loại phụ gia phổ biến:
- Phụ Gia Đông Kết Nhanh R3: 150.000 đồng/m3
- Phụ Gia Đông Kết Nhanh R7: 80.000 đồng/m3
- Phụ Gia Chống Thấm B6: 80.000 đồng/m3
Các loại phụ gia này đều được sử dụng tùy thuộc vào đặc tính cụ thể của từng công trình.
Giá khoan cọc nhồi tại Đồng Nai:
Khoan cọc nhồi đường kính D300mm giá 280.000đ/md
Khoan cọc nhồi đường kính D400mm giá 380.000đ/md
Khoan cọc nhồi đường kính D500mm giá 460.000đ/md
Khoan cọc nhồi đường kính D600mm giá 620.000đ/md
(Giá trên áp dụng trong trường hợp điều kiên thuận lợi và số lượng nhiều. Gía có thể thay đổi tùy vào từng trường hợp cụ thể như: kết cấu thép, vị trí…)

Báo giá đúc và ép cọc bê tông BTCT
Đối với cọc BTCT 250X250 mác 250#: giá ép cọc 220.000đ/md
Đối với cọc BTCT 300X300 mác 300#: giá ép cọc 280.000đ/md
Báo giá chi phí nhân công ép cọc BTCT nhà dân, nhà phố và một số công trình tại Đồng Nai, Tphcm…
Cọc 250×250 4 thép chủ phi 14 giá: 165.000đ/md
Cọc 250×250 4 thép chủ phi 16 giá: 200.000đ/md
Cọc 300×300 4 thép chủ phi 16 giá: 260.000đ/md
Cọc 300×300 4 thép chủ phi 18 giá: 290.000đ/md
(Giá nhân công ép: 45.000đ/md
Giá nhân công nhổ: 45.000đ/md)
Tổng là: 90.000đ/md được áp dụng cho công trình yêu cầu từ 1000md trở lên
Đối với công trình yêu cầu dưới 1000md thì giá sẽ được tính: 90 triệu cho công trình đó.
Để được báo giá chính xác nhất cho từng loại cọc bê tông và ép cọc bê tông đến tận công trình hãy vui lòng liên hệ theo số điện thoại để được tư vấn báo giá, chúng tôi ngoài đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp còn còn phục vụ vụ làm hài lòng quý khách hàng
Quy trình ép cọc bê tông cốt thép
Quy trình ép cọc bê tông cốt thép
Bước 1:
– Đầu tiên cần tiến hành ép cọc C1, phải cực kì thận trọng khi dựng cọc vào các giá đỡ cọc để sao cho mũi cọc phải hướng về đúng vị trí của bản thiết kế, phương thẳng đứng của cọc không được nghiêng ngả đi hướng nào.
– Đầu trên của các thanh cọc ép phải được gắn vào các thanh định hướng của những thiết bị máy móc. Nhằm đảm bảo được về phương hướng và độ an toàn trong quá trình thi công ép cọc.
– Áp lực tăng một cách chậm dần đều để cọc C1 xuyên sâu vào trong lòng đất.
– Trong những trường hợp bị lỗi kĩ thuật, thanh cọc ép có thể bị nghiêng thì cần phải ngay lập tức dừng lại và căn chỉnh phù hợp nhất.
* Yêu cầu:
Lực ép của thiết bị phải đảm bảo các tác dụng sao cho đúng dọc trục tâm khi công nhân ép từ đỉnh cọc và tác dụng dần đều lên các mặt bên của cọc khi được ép, không gây ra bất kì một lực ngang nào lên cọc.
Các thiết bị máy móc khi tham gia quá trình ép cọc cần phải có người kiểm định thường xuyên về mọi mặt trong công tác chuẩn bị trước khi thi công. Để đảm bảo sự an toàn lao động cho người khi thi công.

Bước 2:
– Khi xong các bước 1 đến bước này chúng ta cần tiến hành ép các cọc ép tiếp theo (C2 nối tiếp với C1) đến độ sâu của thiết kế kết cấu móng nhà.
– Cần phải kiểm tra các bề mặt của hai đầu các đoạn cọc, sửa chữa phải thật bằng phẳng. Không chỉ vậy cần kiểm tra các mối nối và lắp dựng đoạn cọc vào đúng vị trí ép, sao cho tâm của đoạn cọc trùng với trục đoạn mũi cọc, độ nghiêng thì không được quá 1%.
– Gia tải lên cọc một lực ngay tại mặt được tiếp xúc, tiến hành hàn nối theo quy định của bản thiết kế kết cấu của móng nhà.
– Sau đó lại tiếp tục ép cọc C2, cần tăng dần áp lực để cọc xuyên vào lòng đất với vận tốc không quá 2cm/s.
– Trong quá trình thi cong không nên dừng mũi cọc trong đất sét dẻo cứng quá lâu, nó sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến các mối hàn ép.
– Một khi độ nén tăng đột ngột thì có nghĩa là mũi cọc xuyên đến các lớp đất đã cứng hơn, lúc này cần giảm tốc độ ép cọc để cọc có thể xuyên từ từ vào lớp đất cứng và giữ lực ép trong phạm vi được cho phép.
Những hiện tượng có thể sẽ bắt gặp phải khi lực nén bị tăng đột ngột:
– Mũi cọc xuyên vào lớp đất đá khiến chúng bị cứng hơn.
– Mũi cọc gặp phải các vật cản trong quá trình thi công.
– Thậm chí cọc có thể bị xiên, mũi cọc tì vào gờ nối của các cọc liền kề.
Khi chúng ta gặp phải những hiện tượng như trên, nhà thầu cần phải báo cho đơn vị thiết kế để có biện pháp xử lý nhanh và đúng nhất.
Bước 3:
Khi đoạn cọc cuối cùng đã được ép khi đến mặt đất, thiết bị máy móc đã được dựng đoạn cọc lõi thép chụp vào đầu cọc rồi thì tiếp tục ép cọc đến độ sâu của bản thiết kế.
Bước 4:
Sau khi ép cọc xong tại một vị trí đã xác định, cần phải chuyển ngay hệ thống máy móc thiết bị đến các vị trí tiếp theo trong bản thiết kế để tiếp tục ép cọc khác.
Lúc này chỉ cần tiến hành công việc ép cọc giống như khi ép cọc (C1) ở bước đầu tiên.
